Khi chúng ta cố gắng hiểu đơn vị đo chiều dài cơ bản là gì, thì không có một đơn vị đo chiều dài tiêu chuẩn nào. Điều này là do có một số phương pháp hoặc hệ thống đo lường hiện đang được sử dụng trên khắp thế giới. Hơn nữa, có một số hệ thống chỉ định đơn vị cơ bản của riêng họ.
- Mua tài khoản chat gpt chính chủ giá rẻ uy tín sử dụng cho học tập hiệu quả
Tuy nhiên, các đơn vị phổ biến nhất được sử dụng hiện nay là các đơn vị thông thường của Hoa Kỳ và các đơn vị số liệu, bao gồm các đơn vị SI và không phải SI. Ngoài ra, các đơn vị Đế quốc Anh cũng vẫn được sử dụng ở một số quốc gia. Hãy xem xét một số đơn vị một cách chi tiết.
Phép đo chiều dài – Định nghĩa với các ví dụ
Chu vi hình chữ nhật – Định nghĩa kèm ví dụ
Điểm là gì ? Định nghĩa và các ví dụ minh họa
Đơn vị đo độ dài là gì ?
Đơn vị đo độ dài là gì? Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, tính toán trong nhiều lĩnh vực như: toán học, vật lí, hóa học và các lĩnh vực khác của đời sống.
Độ dài là gì? Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm, tính từ điểm này sang điểm khác.
Ví dụ: Độ dài của một cái cây từ gốc cây đến ngọn cây
Từ cách hiểu về đơn vị và độ dài, chúng ta có thể suy ra đơn vị đo độ dài là một đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau.
Một đơn vị đo độ dài là một đơn vị chuẩn (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.
Ví dụ: Quãng đường từ nhà đến công ty là 5km, trong đó 5 là độ dài còn km là đơn vị dùng để đo độ dài.
Giới thiệu về bảng đơn vị đo độ dài
Nhằm giúp các bạn có thể hình dung về các đơn vị đo độ dài, sau đây chúng tôi xin giới thiệu về bảng đơn vị đo độ dài:
Bảng đơn vị đo độ dài được thiết lập theo nguyên tắc từ lớn đến bé theo chiều từ trái sang phải. Đặc biệt, lấy đơn vị đo độ dài là mét (m) làm trung tâm để quy đổi sang các đơn vị đo độ dài còn lại hoặc ngược lại.
Trong đó:
- Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét. Ký hiệu là km
- Đơn vị liền sau là Héc-tô-mét. Ký hiệu là hm
- Đơn vị liền sau là Đề-ca-mét. Ký hiệu là dam
- Đơn vị liền sau là Mét. Ký hiệu là m
- Đơn vị liền sau là Đề-xi-mét. Ký hiệu là dm
- Đơn vị liền sau là Xen-xi-mét. Ký hiệu là cm.
Theo đó, ta có thứ tự các đơn vị như sau: km > hm > dam > m > dm > cm > mm
- Dịch vụ cho thuê số điện thoại nước ngoài xác minh nhanh
Cách đổi các đơn vị đo độ dài nhanh và chính xác nhất
Nhìn vào bảng đo độ dài ở trên, có thể thấy: Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền kề sau nó. Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền kề trước nó.
Vì vậy, để đổi các đơn vị đo độ dài, chúng ta áp dụng 2 quy tắc sau:
Quy tắc 1: Khi đổi đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề, ta nhân số đó với 10.
Ví dụ:
- 1 m = 1 x 10 = 10 dm
- 1 m = 1 x 100 = 100 cm
Ta có: 1m = 10 dm = 100 cm
Hay ví dụ:
- 1km = 10 hm = 100 dam
- 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
Quy tắc 2: Khi đổi đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta chia số đó với 10.
Ví dụ:
50cm = 50 : 10 = 5 dm
Tóm lại, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.
Xem thêm : Cách tính chu vi hình chữ nhật và ví dụ minh họa
Đơn vị đo độ dài quốc tế thường dùng
Đơn vị đo độ dài feet
Feet là đơn vị phổ biến được sử dụng để đo độ dài trong hệ đo lường của Anh, Mỹ và các nước sử dụng tiếng Anh. Feet ký hiệu là ft.
Vậy 1 feet bằng bao nhiêu km, dm, m, cm, mm?
- 1 ft = 0,0003048km
- 1ft = 3,0480dm
- 1ft = 0.3048 m, 2ft = 0.6096, 3ft = 0.9144.
- 1ft = 30.48 cm.
- 1ft = 304,8 mm.
- 1ft = 304 800 000 nm
Đơn vị đo độ dài inch
Inch là đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến ở Mỹ, Anh và các nước khác trên thế giới. Ở Châu Á thường không sử dụng đơn vị này.
Nếu đơn vị số nhiều thì viết là inches, ký hiệu là in. Nó có đơn vị tính diện tích là in vuông và thể tích tương ứng là in khối.
Vậy 1 inch bằng bao nhiêu m, cm, mm, km?
- 1 in = 2,54 × 10-5 km
- 1 in = 0,0254 m.
- 1 in = 0,254 dm
- 1 in = 2,54 cm
- 1 in = 25,4 mm.
- 1 in = 25.400.000 nm
Đơn vị đo độ dài yard
Đơn vị yard hay có tên gọi là thước Anh, viết tắt là yd và kích thước nó đại diện có thể thay đổi tùy theo hệ đo lường. Lưu ý yard (thước Anh) khác với đơn vị dặm Anh.
Vậy 1 yard bằng bao nhiêu km, m, cm, mm?
- 1 yard = 914,4×10−6 km.
- 1 yard = 0,914 m.
- 1 yard = 9,14 dm.
- 1 yard = 91,4 cm
- 1 yard = 914,4 mm.
Đơn vị đo độ dài dặm Anh
Dặm Anh có tên gọi quốc tế là mile, ở Việt Nam thường được gọi tắt là dặm. Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến của nước Anh, nước Mỹ và các nước khác trên thế giới. Nó có đơn vị là mi.
Vậy 1 dặm bằng bao nhiêu km, m, dm, cm, mm?
- 1 dặm = 1.609 km.
- 1 dặm = 1609.344 m
- 1 dặm = 160.9344 dm
- 1 dặm = 160934.4 cm
- 1 dặm = 1,6093×106 mm